Vữa chống thấm gốc xi măng polymer cải tiến, 2 thành phần. Sản phẩm được thi công lên bề mặt vữa và bê tông để ngăn sự thấm nước.
- Ứng dụng
Được dùng để chống thấm trong và ngoài nhà , trong công tác sửa chữa và bảo vệ chống sương giá và các tác nhân khử băng;
Thích hợp cho các phòng ẩm ướt: phòng tắm, nhà bếp, tầng hầm,…;
Chống thấm trước khi ốp lát như ban công và sân thượng.
Mặt nền :Bê tông và vữa gốc xi măng
MẬT ĐỘ TIÊU THỤ
- 3 – 3.5 kg / m2 cho 2 lớp ở độ dày 2 mm
ĐÓNG GÓI
- 25 kg /bộ (A+B):
– 16 kg bột- Thành phần A
– 9 L chất lỏng- Thành phần B
- Ưu điểm
Thành phần A là bột màu xám kết hợp giữa xi măng, phụ gia khoáng và phụ gia. Thành phần B là nhựa lỏng màu trắng sữa. Khi trộn 2 thành phần có độ sệt như hồ dầu, có thể thi công bằng bay, hoặc máy phun.
Kết dính tốt với các bề mặt đặc chắc.
Không thấm nước
Là lớp cản hiệu quả chống lại quá trình cacbonat hóa
Không độc
Không ăn mòn
Đàn hồi cao
3. Thông số kỹ thuật
Thành phần | : Thành phần A là bột màu xám kết hợp giữa xi măng, phụ gia khoáng và phụ gia.
Thành phần B là nhựa lỏng màu trắng sữa. |
Dạng | : Bột màu xám và chất lỏng màu trắng sữa |
Tỷ trọng | : 1.8 – 1.9 kg/cm3 |
Kích thước hạt | : < 0.3 mm |
Thời gian thi công ở 250C | : 40 phút |
Mật độ tiêu thụ
Chống thấm phòng tắm, sân thượng, ban công: 1.5-2 kg/m2/lớp
Chống thấm cho những nơi có áp lực nước lên đến 1m: 2 kg/m2/lớp
Chống thấm cho những nơi có áp lực nước trên 1m hoặc chống sương giá: 2.5-3.0 kg/m2/lớp
Luôn luôn thi công hai lớp
Lưu ý: Có thể cần thi công 3 lớp cho những nơi thấm nước trầm trọng.
Thi công 2 lớp (tổng độ dày = 1,5-2 mm)
Phạm vi nhiệt độ để thi công : 50 C – 350 C.